Hệ thống đường ống dẫn khí trong y tế
Kiểm định hệ thống dẫn khí trong y tế
1. Hệ thống đường ống dẫn khí y tế là gì?
Hê thống khí y tế ( Viết tắt của tiếng Anh là MGPS - Medical Gas Pipeline System). Là hệ thống phân phối các loại khí y tế từ nguồn cấp, thông qua hệ thống đường ống dẫn đến bệnh nhân/nhân viên y tế tại nơi sử dụng các thiết bị ngoại vi.
Bao gồm 7 hệ thống cơ bản:
- Khí Oxy (O2): Ôxy y tế, ở dạng lỏng và khí, dùng cho tất cả các liệu pháp hô hấp và - cùng với nitơ oxit cho thuốc gây mê.
- Khí nén (MA4 - Sa7),
- Khí hút VAC
- Khí gây mê (N2O): Hay còn gọi là "khí cười" . Ở dạng lỏng và khí, rất quan trọng trong giảm đau, sản xuất thuốc gây gây mê và gây mê hỗn hợp khi trộn với oxy hoặc không khí.
- Khí ni tơ (N2): Nitơ y tế, ở dạng lỏng, điểm sôi của nó là -196 °C, được sử dụng như một chất làm lạnh trong phương pháp gây tê lạnh và phẫu thuật lạnh. Các ứng dụng khác nữa bao gồm bảo quản các vật liệu sinh học, máu và tủy xương.
- Khí Cacbonic (Co2): CO2 y tế, ở dạng khí, chủ yếu dung cho phẫu thuật xâm lấn tối thiểu và dùng cho tắm thuốc.
- Hệ thống hút khí thải gây mê (AGSS)
2. Tại sao phải kiểm định đường ống dẫn khí y tế:
Hệ thống đường ống dẫn khí y tế thuộc danh mục các loại máy, thiết bị, vật tư, hóa chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động. Cá tổ chức, cá nhân phải thực hiện kiểm định an toàn theo đúng quy định khi sử dụng hệ thống.
Ngoài việc tuân thủ quy định của pháp luật về an toàn lao động. Công tác kiểm định an toàn đường ống dẫn khí y tế có lợi ích sau:
Đảm bảo hệ thông được vận hành liên tục.
Giảm hao hụt môi chất
Ổn định áp suất khi vận hành
Đảm bảo an toàn cho người vận hành và người sử dụng
3. Tiêu chuẩn, quy chuẩn kiểm định đường ống dẫn khí y tế:
QTKĐ 05:2016/BLĐTBXH, Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn hệ thống đường ống dẫn khí y tế
TCVN 8022-1:2009, Hệ thống đường ống khí y tế - Phần 1: Hệ thống đường ống cho khí nén y tế và chân không
TCVN 7742:2007, Hệ thống làm giàu ôxy để sử dụng với hệ thống ống dẫn khí y tế
TCVN 6008:2010, Thiết bị áp lực - Mối hàn yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra
4. Quy trình kiểm định đường ống dẫn khí y tế
Bước 1: Kiểm tra hồ sơ
Các hồ sơ sau phải được xem xét:
Bản vẽ, lý lịch tuyến ống
Các báo kiểm tra, thử nghiệm đã thực hiện
Các chứng chỉ vật liệu
Nhật ký vận hành, bảo trì, sửa chữa
Hồ sơ kiểm định lần trước
Bước 2: Khám xét kỹ thuật
Kiểm tra khoảng cách an toàn nơi có tuyến ống đi qua.
Xem xét các giây treo, giá đỡ. Kiểm tra màu sơn, dán nhãn.
Xem xét các khuyết tật ăn mòn trên bề mặt kim loại, các biến dạng hình học trên đường ống
Kiểm tra an toàn phòng chống cháy nổ
Đánh giá chất lượng mối hàn bằng phương pháp không phá hủy
Bước 3: Thử nghiệm áp suất
Thử bền: Đường ống sẽ được cô lập để thử nghiệm khả năng chịu áp lực ở áp suất mà tiêu chuẩn kiểm tra quy định nhằm đánh giá khả năng chịu áp lực ở điều kiện cao nhất cho phép.
Thử kín: Toàn bộ hệ thống sẽ được kiểm tra rò rỉ ở áp suất làm việc cho phép trong thời gian từ 2 – 24 giờ.
Bước 4: Kiểm định các cơ cấu an toàn, bảo vệ
Kiểm định van an toàn
Áp kế
Kiểm tra van giảm áp, điều áp, van chống tạt lửa lại (backfire)
Kiểm tra an toàn điện
Bước 5: Kiểm tra vận hành hệ thống
Kết nối các thiết bị phụ trợ, các cơ cấu an toàn… tiến hành chạy thử thiết bị ở áp suất làm việc cho phép.
Quá trình kiểm định đường ống dẫn khí y tế đạt yêu cầu. Kiểm định viên lập biên bản kiểm định và ban hành kết quả kiểm định.
5. Các hình thức kiểm định;
Kiểm định lần đầu sau khi lắp đặt, trước khi đưa vào sử dụng
Định kỳ ngay khi hết hạn kiểm định. Chu kỳ kiểm định định kỳ là 3 năm đối với hệ thống sử dụng dưới 12 năm và 2 năm đối với hệ thống có thời gian sử dụng từ 12 năm trở lên.
Kiểm định bất thường khi có yêu cầu của cơ quan chứng năng. Đơn vị sử dụng. Chế độ này cũng áp dụng khi có thay đổi về vị trí lắp đặt hay sau khi có thay thế, sửa chữa.
6. Chi phí kiểm định đường ống dẫn khí y tế:
Chi phí kiểm định đường ống dẫn khí y tế được Nhà nước quy định mức giá tối thiểu tại thông tư số 41/TT/2016/BLĐTBXH chiều dài đường ống mà đơn vị chế tạo đã công bố.