Hệ thống lạnh
Kiểm định hệ thống lạnh
1. Hệ thống lạnh là gì?
Hệ thống lạnh là tổ hợp các bộ phận chứa môi chất làm lạnh được nối với nhau tạo thành vòng tuần hoàn lạnh kín trong đó môi chất làm lạnh được lưu thông để hấp thụ và thải nhiệt..
Nó truyền nhiệt từ nơi có nhiệt độ thấp (nguồn nhiệt) đến nơi có nhiệt độ cao (nơi thoát nhiệt),tạo một môi trường có nhiệt độ thấp để phục vụ cho sinh hoạt hay một hoạt động công nghiệp nào đó.
Hệ thống này hấp thu nhiệt độ của môi trường cần làm lạnh có nhiệt độ thấp và tải nhiệt độ đó ra môi trường khác có nhiệt độ cao hơn.
Kiểm định hệ thống lạnh
2. Phân loại hệ thống lạnh:
- Hệ thống lạnh thực phẩm,
- Hệ thống lạnh điều hòa không khí,
- Hệ thống lạnh nhà máy nước đá,
- Hệ thống lạnh trữ đông
3. Vì sao phải kiểm định hệ thống lạnh?
Ngoài đảm bảo vận hành an toàn, công tác kiểm định hệ thống lạnh còn có ý nghĩa:
Tăng năng suất lao động do thời gian làm việc của thiết bị không bị gián đoạn
Giảm các chi phí bồi thường do tai nạn lao động gây ra
Giảm hao hụt môi chất lạnh đồng thời tăng khả năng bảo vệ môi trường
Là bằng chứng pháp lý cần thiết cung cấp cho đơn vị bảo hiểm, khách hàng khi đánh giá
Tuân thủ quy định pháp luật khi sử dụng thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn. (Thông tư 36/2019/TT-BLĐTBXH)
4. Khi nào phải kiểm định hệ thống lạnh?
a. Kiểm định kỹ thuật an toàn lần đầu
Là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của hệ thống lạnh theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn sau khi lắp đặt, trước khi đưa vào sử dụng lần đầu.
b. Kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ
Là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của hệ thống lạnh theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn khi hết thời hạn của lần kiểm định trước.
c. Kiểm định kỹ thuật an toàn bất thường
Là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của hệ thống lạnh theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn khi:
– Khi sử dụng lại các hệ thống đã nghỉ hoạt động từ 12 tháng trở lên;
– Sau khi sửa chữa, nâng cấp, cải tạo có ảnh hưởng tới tình trạng kỹ thuật an toàn của hệ thống;
– Sau khi thay đổi vị trí lắp đặt;
– Khi có yêu cầu của cơ sở hoặc cơ quan có thẩm quyền.
5. Tiêu chuẩn, quy chuẩn kiểm định hệ thống lạnh, kiểm định hệ thống điều hòa không khí
QCVN 01:2008/BLĐTBXH, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động nồi hơi và bình chịu áp lực
QCVN 21:2015/BLĐTBXH, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với hệ thống lạnh
QTKĐ: 08-2016/BLĐTBXH, Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn hệ thống lạnh
TCVN 8366:2010, Bình chịu áp lực - Yêu cầu kỹ thuật an toàn thiết kế, kết cấu, chế tạo
TCVN 6104-1:2015; TCVN 6104-2:2015; TCVN 6104-3:2015; TCVN 6104-4:2015 (ISO 5149:2014), Hệ thống lạnh và bơm nhiệt – Yêu cầu về an toàn và môi trường (Phần 1, 2, 3, 4)
TCVN 6008:2010, Thiết bị áp lực - Mối hàn yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra
TCVN 9358:2012, Lắp đặt hệ thống nối đất thiết bị cho các công trình công nghiệp – Yêu cầu chung
TCVN 9385:2012, Chống sét cho công trình xây dựng – Hướng dẫn thiết kế, kiểm tra và bảo trì hệ thống
6. Quy trình kiểm định hệ thống lạnh
Khi kiểm định an toàn hệ thống lạnh. Kiểm định viên phải thực hiện lần lượt theo các bước sau:
Bước 1: Kiểm tra hồ sơ kỹ thuật
Kiểm tra hồ sơ xuất xưởng, nhật ký vận hành và bảo trì.
Kiểm tra hồ sơ kiểm định lần trước
Bước 2: Kiểm tra kỹ thuật bên trong, bên ngoài
Kiểm tra bằng mắt:
Xem xét các khuyết tật ăn mòn trên bề mặt kim loại. Các biến dạng hình học.
Xem xét lớp bọc bảo ôn, cách nhiệt
Kiểm tra cầu thang, sàn thao tác, điều kiện môi trường vận hành
Kiểm tra không phá hủy:
Sử dụng các phương pháp siêu âm, chụp phim, thẩm thấu, bột từ để kiểm tra các khuyết tật ăn mòn trên kim loại cơ bản, đường ống và các mối hàn.
kiểm định an toàn hệ thống lạnh
Bước 3: Thử nghiệm
Thử bền: Các thiết bị áp lực, đường ống được cô lập để thử nghiệm ở áp suất quy định.
Thử kín: Kiểm tra rò rỉ ở áp suất làm việc cho phép trong thời gian tối thiểu là 24 giờ.
Bước 4: Kiểm định các cơ cầu an toàn, bảo vệ, thiết bị đo lường
Van an toàn, áp kế
Thiết bị đo mức
Rơ le nhiệt độ, áp suất
Hệ thống nối đất, cách điện vỏ thiết bị
Bước 5: Kiểm tra vận hành
Chỉ thực hiện khi các bước kiểm tra trên đạt yêu cầu. Kết nối các thiết bị, chạy thử ở áp suất làm việc cho phép.
Bước 6: Xử lý kết quả kiểm định hệ thống lạnh
Lập biên bản kiểm định hệ thống lạnh theo mẫu quy định
Lập biên bản kiến nghị, khắc phục (nếu có)
Dán tem và ban hành kết quả kiểm định.
7. Chi phí kiểm định hệ thống lạnh
Chi phí kiểm định hệ thống lạnh được Nhà nước quy định mức giá tối thiểu tại thông tư số 41/TT/2016/BLĐTBXH.
Quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi để nhận được hỗ trợ tốt nhất:
- Trung tâm kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Hà Tĩnh
+ Điện thoại: 02393 853 940
+ Mr. Nhật: 0967 768 637; Email: trinhat.bkdn@gmail.com